Trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và hệ thống kỹ thuật, ống thép mạ kẽm nhúng nóng đang trở thành lựa chọn ưu tiên nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội, tuổi thọ cao và độ bền cấu trúc đáng tin cậy. Không giống như các loại ống thép thông thường, dòng sản phẩm này được xử lý bằng quy trình mạ kẽm ở nhiệt độ khoảng 450°C, tạo nên lớp phủ hợp kim kẽm-sắt liên kết luyện kim, bám chặt vào bề mặt trong và ngoài ống.
Với tuổi thọ lên đến 40–100 năm ngay cả trong môi trường khắc nghiệt, ống thép mạ kẽm nhúng nóng là giải pháp bền vững cho các công trình như hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, kết cấu thép ngoài trời hay các đường ống dẫn hóa chất.
Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ từ định nghĩa, quy trình sản xuất, ưu nhược điểm đến báo giá mới nhất và ứng dụng thực tế, giúp bạn dễ dàng lựa chọn đúng loại ống phù hợp cho từng dự án.
Bảng giá ống thép mạ kẽm nhúng nóng mới nhất 2025
Giá ống thép mạ kẽm nhúng nóng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đường kính danh định (DN), độ dày thành ống, tiêu chuẩn sản xuất, thương hiệu, xuất xứ và số lượng đặt hàng. Dưới đây là bảng giá tham khảo do Thép Bảo Tín tổng hợp theo thị trường cập nhật tháng 6/2025:

Kích thước danh nghĩa | Đường kính ngoài | Độ dày | Trọng lượng | Ống thép hàn mạ kẽm | |
---|---|---|---|---|---|
in. | mm | mm | kg/m | Đơn giá VNĐ/kg | Giá thành VNĐ/m |
1/2 | 21.3 | 2,77 | 1,27 | 19.500 đ | 24.765 đ |
3,73 | 1,62 | 19.500 đ | 31.590 đ | ||
3/4 | 26.7 | 2.87 | 1,69 | 19.500 đ | 32.955 đ |
3.91 | 2,2 | 19.500 đ | 42.900 đ | ||
1 | 33.4 | 3.38 | 2,5 | 19.500 đ | 48.750 đ |
4.55 | 3,24 | 19.500 đ | 63.180 đ | ||
11/4 | 42.2 | 3.56 | 3,39 | 19.500 đ | 66.105 đ |
4.85 | 4,47 | 19.500 đ | 87.165 đ | ||
11/2 | 48.3 | 3,68 | 4,05 | 19.500 đ | 78.975 đ |
5,08 | 5,41 | 19.500 đ | 105.495 đ | ||
2 | 60.3 | 3.91 | 5,44 | 19.500 đ | 106.080 đ |
5.54 | 7,48 | 19.500 đ | 145.860 đ | ||
21/2 | 73.0 | 5.16 | 8,63 | 19.500 đ | 168.285 đ |
7,01 | 11,41 | 19.500 đ | 222.495 đ | ||
3 | 88.9 | 3.18 | 6,72 | 19.500 đ | 131.040 đ |
3.96 | 8,29 | 19.500 đ | 161.655 đ | ||
4.78 | 9,92 | 19.500 đ | 193.440 đ | ||
5.49 | 11,29 | 19.500 đ | 220.155 đ | ||
6.35 | 12,93 | 19.500 đ | 252.135 đ | ||
7.14 | 14,4 | 19.500 đ | 280.800 đ | ||
7.62 | 15,27 | 19.500 đ | 297.765 đ | ||
4 | 114.3 | 3.18 | 8,71 | 19.500 đ | 169.845 đ |
3,96 | 10,78 | 19.500 đ | 210.210 đ | ||
4,78 | 12,91 | 19.500 đ | 251.745 đ | ||
5.56 | 14,91 | 19.500 đ | 290.745 đ | ||
6,02 | 16,07 | 19.500 đ | 313.365 đ | ||
8.56 | 22,32 | 19.500 đ | 435.240 đ | ||
5 | 141.3 | 3.96 | 13,41 | 19.500 đ | 261.495 đ |
4.78 | 16,09 | 19.500 đ | 313.755 đ | ||
5,16 | 17,32 | 19.500 đ | 337.740 đ | ||
5,56 | 18,61 | 19.500 đ | 362.895 đ | ||
6.55 | 21,77 | 19.500 đ | 424.515 đ | ||
7.14 | 23,62 | 19.500 đ | 460.590 đ | ||
7.92 | 26,05 | 19.500 đ | 507.975 đ | ||
8.74 | 28,57 | 19.500 đ | 557.115 đ | ||
9.52 | 30,94 | 19.500 đ | 603.330 đ | ||
6 | 168.3 | 3.96 | 16,05 | 19.500 đ | 312.975 đ |
4.78 | 19,27 | 19.500 đ | 375.765 đ | ||
5.16 | 20,76 | 19.500 đ | 404.820 đ | ||
5.56 | 22,31 | 19.500 đ | 435.045 đ | ||
6.35 | 25,36 | 19.500 đ | 494.520 đ | ||
7.11 | 28,26 | 19.500 đ | 551.070 đ | ||
7.92 | 31,32 | 19.500 đ | 610.740 đ | ||
8.74 | 34,39 | 19.500 đ | 670.605 đ | ||
9.52 | 37,28 | 19.500 đ | 726.960 đ | ||
10.97 | 42,56 | 19.500 đ | 829.920 đ | ||
8 | 219.1 | 3.96 | 21,01 | 19.500 đ | 409.695 đ |
4.78 | 25,26 | 19.500 đ | 492.570 đ | ||
5.16 | 27,22 | 19.500 đ | 530.790 đ | ||
5.56 | 29,28 | 19.500 đ | 570.960 đ | ||
6.35 | 33,31 | 19.500 đ | 649.545 đ | ||
7,04 | 36,81 | 19.500 đ | 717.795 đ | ||
7.92 | 41,24 | 19.500 đ | 804.180 đ | ||
8.18 | 42,55 | 19.500 đ | 829.725 đ | ||
8.74 | 45,54 | 19.500 đ | 888.030 đ | ||
9.52 | 49,2 | 19.500 đ | 959.400 đ | ||
10.31 | 53,08 | 19.500 đ | 1.035.060 đ |
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì?
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là loại ống thép carbon được phủ một lớp kẽm bằng cách nhúng toàn bộ ống vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450°C. Khi đó, kẽm không chỉ bám lên bề mặt mà còn tạo liên kết luyện kim chặt chẽ với thép, hình thành lớp hợp kim sắt–kẽm siêu bền.

Điều này giúp ống có khả năng chống ăn mòn vượt trội, kể cả khi lớp kẽm bị trầy xước nhẹ – vì kẽm sẽ “hy sinh” để bảo vệ phần thép bên trong thông qua cơ chế điện hóa. Ngoài ra, lớp kẽm còn tiếp tục phản ứng với không khí để tạo thành một lớp patina (kẽm cacbonat) giúp ngăn oxy và ẩm xâm nhập.
Vì vậy, bạn có thể yên tâm khi sử dụng ống thép mạ kẽm nhúng nóng cho các công trình ngoài trời, khu vực ven biển, môi trường ẩm ướt, hệ thống PCCC, hoặc đường ống cấp nước, nơi yêu cầu độ bền và tuổi thọ cao.
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng trên ống thép
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng là yếu tố then chốt quyết định chất lượng, độ bám dính và tuổi thọ của lớp phủ kẽm trên ống thép. Đây là một quá trình luyện kim khép kín, bao gồm nhiều bước kiểm soát nghiêm ngặt nhằm đảm bảo lớp kẽm liên kết chặt chẽ với nền thép và phủ đều cả mặt trong lẫn mặt ngoài ống.

1. Chuẩn bị bề mặt
- Ống thép trước khi mạ được làm sạch qua nhiều bước:
- Tẩy dầu mỡ bằng dung dịch kiềm nhằm loại bỏ lớp dầu, bụi bẩn và tạp chất hữu cơ.
- Tẩy gỉ bằng axit clohydric để loại bỏ lớp oxit sắt và gỉ sét trên bề mặt thép.
- Rửa sạch bằng nước, đảm bảo bề mặt sạch hóa học, sẵn sàng cho phản ứng luyện kim.
- Xử lý trợ dung bằng dung dịch kẽm amoni clorua (Zn-NH₄Cl) để ngăn quá trình oxy hóa trước khi mạ và hỗ trợ kẽm nóng chảy bám đều.
2. Nhúng vào bể kẽm nóng chảy
Ống được nhúng hoàn toàn vào bể kẽm duy trì ở nhiệt độ khoảng 450°C. Tại đây, kẽm và thép xảy ra phản ứng tạo thành các lớp hợp kim sắt–kẽm liên kim loại, phủ đều bề mặt trong và ngoài. Lớp ngoài cùng là kẽm nguyên chất, đóng vai trò như hàng rào bảo vệ và lớp hy sinh.
3. Làm nguội và hoàn thiện
Sau khi mạ, ống được làm nguội nhanh trong nước hoặc không khí. Kẽm dư được loại bỏ khỏi bề mặt nhằm đảm bảo độ dày đồng đều. Một số quy trình còn bổ sung xử lý thụ động hóa nhằm ổn định bề mặt và tăng cường khả năng chống oxy hóa.
4. Kiểm tra và đóng gói
Ống thành phẩm được kiểm tra nghiêm ngặt về:
- Độ dày lớp mạ (thường đạt ≥ 500g/m² theo tiêu chuẩn thông dụng, hoặc ≥ 600g/m² theo JIS G3442),
- Độ đồng đều lớp phủ, độ bám dính, và khả năng chịu uốn, áp lực, thử thủy lực.
Sau đó được cắt theo chiều dài tiêu chuẩn và đóng gói theo lô.
Quy trình này không chỉ giúp tạo ra lớp phủ kẽm bền vững mà còn tối ưu khả năng bảo vệ toàn diện của ống trong các môi trường khắc nghiệt như công trình ven biển, môi trường công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước hay PCCC.
Ưu điểm của ống thép mạ kẽm nhúng nóng
So với các loại ống thép thông thường, ống thép mạ kẽm nhúng nóng sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, đặc biệt về độ bền, khả năng chống ăn mòn và hiệu quả kinh tế lâu dài. Những ưu điểm này xuất phát trực tiếp từ bản chất luyện kim của lớp phủ kẽm, được hình thành trong quá trình nhúng nóng ở nhiệt độ cao.

1. Khả năng chống ăn mòn vượt trội
Lớp phủ kẽm hoạt động như một hàng rào vật lý ngăn cản sự xâm nhập của độ ẩm, oxy và các tác nhân ăn mòn. Khi lớp kẽm bị trầy xước hoặc hư hại cục bộ, cơ chế bảo vệ hy sinh (cathodic protection) sẽ kích hoạt: kẽm sẽ tự oxy hóa trước để bảo vệ thép nền, duy trì khả năng chống gỉ ngay cả tại điểm bị tổn thương.
2. Lớp phủ dày, bền và bám dính tốt
Khác với mạ kẽm điện phân có lớp phủ mỏng 5–30 μm, mạ kẽm nhúng nóng tạo ra lớp phủ dày hơn nhiều, thường đạt 50–150 μm, với liên kết luyện kim giữa kẽm và thép nền. Điều này giúp lớp phủ không bong tróc, không bị tách lớp dưới tác động cơ học, đảm bảo độ bền cao trong quá trình vận chuyển và lắp đặt.
3. Bảo vệ toàn diện – cả mặt trong và ngoài ống
Quy trình mạ sau khi tạo hình ống giúp kẽm bao phủ đều cả bề mặt bên trong lẫn bên ngoài, điều mà các phương pháp mạ trước khi định hình (như ống tôn mạ) không thực hiện được. Ưu điểm này đặc biệt quan trọng đối với các hệ thống dẫn nước, dẫn khí, chất lỏng hóa học, nơi ăn mòn từ bên trong có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ đường ống.
4. Tuổi thọ sử dụng kéo dài từ 40 đến 100 năm
Trong điều kiện lý tưởng (ít ẩm, ít hóa chất, thông thoáng), tuổi thọ của ống thép mạ kẽm nhúng nóng có thể đạt 40–100 năm. Điều này đồng nghĩa với việc giảm đáng kể chi phí bảo trì, thay thế và ngừng hoạt động, mang lại hiệu quả kinh tế bền vững cho các công trình quy mô lớn và dài hạn.
5. Hiệu quả kinh tế trong dài hạn
Mặc dù chi phí ban đầu có thể cao hơn ống thép đen hoặc mạ kẽm điện phân, nhưng xét về vòng đời sử dụng, ống mạ kẽm nhúng nóng giúp giảm tổng chi phí vận hành, hạn chế sự cố kỹ thuật, và nâng cao độ tin cậy cho hệ thống.
Với những ưu điểm này, ống thép mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn tối ưu cho các công trình yêu cầu độ bền, khả năng chống gỉ và an toàn kỹ thuật lâu dài.
Bảng quy cách ống thép nhúng nóng chi tiết
Để đáp ứng đa dạng yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng, hệ thống cấp thoát nước, PCCC và công nghiệp, ống thép mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất với nhiều đường kính, độ dày và tiêu chuẩn khác nhau. Dưới đây là bảng quy cách phổ biến mà Thép Bảo Tín đang phân phối trên thị trường:
Kích thước danh nghĩa | Đường kính ngoài | Độ dày | Trọng lượng |
in. | mm | mm | kg/m |
1/2 | 21.3 | 2,77 | 1,27 |
3,73 | 1,62 | ||
3/4 | 26.7 | 2.87 | 1,69 |
3.91 | 2,2 | ||
1 | 33.4 | 3.38 | 2,5 |
4.55 | 3,24 | ||
11/4 | 42.2 | 3.56 | 3,39 |
4.85 | 4,47 | ||
11/2 | 48.3 | 3,68 | 4,05 |
5,08 | 5,41 | ||
2 | 60.3 | 3.91 | 5,44 |
5.54 | 7,48 | ||
21/2 | 73.0 | 5.16 | 8,63 |
7,01 | 11,41 | ||
3 | 88.9 | 3.18 | 6,72 |
3.96 | 8,29 | ||
4.78 | 9,92 | ||
5.49 | 11,29 | ||
6.35 | 12,93 | ||
7.14 | 14,4 | ||
7.62 | 15,27 | ||
4 | 114.3 | 3.18 | 8,71 |
3,96 | 10,78 | ||
4,78 | 12,91 | ||
5.56 | 14,91 | ||
6,02 | 16,07 | ||
8.56 | 22,32 | ||
5 | 141.3 | 3.96 | 13,41 |
4.78 | 16,09 | ||
5,16 | 17,32 | ||
5,56 | 18,61 | ||
6.55 | 21,77 | ||
7.14 | 23,62 | ||
7.92 | 26,05 | ||
8.74 | 28,57 | ||
9.52 | 30,94 | ||
6 | 168.3 | 3.96 | 16,05 |
4.78 | 19,27 | ||
5.16 | 20,76 | ||
5.56 | 22,31 | ||
6.35 | 25,36 | ||
7.11 | 28,26 | ||
7.92 | 31,32 | ||
8.74 | 34,39 | ||
9.52 | 37,28 | ||
10.97 | 42,56 | ||
8 | 219.1 | 3.96 | 21,01 |
4.78 | 25,26 | ||
5.16 | 27,22 | ||
5.56 | 29,28 | ||
6.35 | 33,31 | ||
7,04 | 36,81 | ||
7.92 | 41,24 | ||
8.18 | 42,55 | ||
8.74 | 45,54 | ||
9.52 | 49,2 | ||
10.31 | 53,08 |
Lưu ý: Dung sai cho phép về trọng lượng là ±10%.
Ứng dụng thực tế của ống mạ kẽm nhúng nóng
Với đặc tính chống ăn mòn vượt trội, độ bền cơ học cao và lớp phủ bảo vệ toàn diện, ống thép mạ kẽm nhúng nóng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và xây dựng. Dưới đây là các nhóm ứng dụng tiêu biểu:
- Hệ thống cấp thoát nước và phòng cháy chữa cháy (PCCC)
- Ứng dụng làm trụ đèn chiếu sáng, hàng rào, lan can, nhà thép tiền chế, khung giàn chịu lực.
- Sử dụng làm ống dẫn khí, ống dẫn dầu, hóa chất nhẹ, hệ thống làm mát, sưởi ấm (HVAC).
- Áp dụng trong các nhà máy nhiệt điện, giàn khoan dầu khí, hệ thống truyền tải công suất lớn.
- Ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và dân dụng: hệ thống tưới tiêu, cấp nước cho trang trại, chăn nuôi, ứng dụng trang trí công nghiệp, nội thất dạng khung bàn ghế, giường tủ.
Với khả năng thích ứng linh hoạt, ống thép mạ kẽm nhúng nóng mang lại giải pháp bền vững cho mọi công trình có yêu cầu cao về độ bền, tuổi thọ và chi phí vận hành. Đây cũng là lý do tại sao sản phẩm này ngày càng được ưu tiên trong các dự án công – tư tại Việt Nam.
Kinh nghiệm chọn mua ống thép mạ kẽm nhúng nóng
Để đảm bảo hiệu quả đầu tư và chất lượng công trình, việc lựa chọn đúng ống thép mạ kẽm nhúng nóng không chỉ dựa vào giá cả mà còn phụ thuộc vào nguồn gốc sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng lớp mạ và uy tín của nhà cung cấp. Dưới đây là một số kinh nghiệm hữu ích từ Thép Bảo Tín:

1. Kiểm tra tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật
- Ưu tiên các sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế như ASTM A53, JIS G3442, BS 1387, EN 10255 hoặc TCVN 5408:2007.
- Xác nhận rõ lớp mạ kẽm đạt ≥ 500–600g/m², có thể yêu cầu cung cấp chứng chỉ CO, CQ từ nhà sản xuất.
2. Quan sát trực tiếp bề mặt và lớp mạ
- Lớp mạ kẽm nhúng nóng thường có bề mặt xám mờ, hơi thô, đôi khi có vết “hoa kẽm” – dấu hiệu nhận biết quá trình nhúng nóng chuẩn.
- Tránh chọn sản phẩm có dấu hiệu bong tróc, lớp mạ loang lổ, cong vênh hoặc nứt lớp phủ.
3. Xem xét độ đồng đều lớp mạ bên trong
- Với các hệ thống dẫn nước hoặc khí, ống cần có lớp mạ đều cả trong lẫn ngoài, điều mà chỉ mạ kẽm nhúng nóng sau khi định hình mới đảm bảo được.
4. Ưu tiên sản phẩm có in/khắc logo & thông tin rõ ràng
- Các thương hiệu uy tín thường in hoặc khắc laser trên thân ống các thông tin như: tên nhà sản xuất, tiêu chuẩn áp dụng, đường kính, độ dày, ngày sản xuất.
- Đây là dấu hiệu quan trọng để chống hàng giả, hàng trôi nổi trên thị trường.
5. Lựa chọn nhà cung cấp uy tín, có cam kết hậu mãi
Một số thương hiệu ống mạ kẽm nhúng nóng được đánh giá cao tại Việt Nam:
- Hòa Phát – Sản phẩm đồng đều, ổn định, đạt chuẩn ASTM, JIS, BS.
- Hoa Sen, Việt Đức, Nhật Quang, Vinapipe – Uy tín lâu năm, quy mô lớn.
- Thép Bảo Tín – Đối tác phân phối chính hãng, cung cấp sản phẩm đầy đủ CO, CQ, tư vấn kỹ thuật tận tình, giao hàng nhanh toàn quốc.
6. So sánh giá theo chất lượng thực tế
- Tránh mua sản phẩm giá rẻ bất thường, không rõ nguồn gốc. Chênh lệch vài phần trăm về giá có thể dẫn đến giảm đến 50% tuổi thọ công trình nếu sử dụng thép mạ kẽm kém chất lượng.
Thép Bảo Tín – Nhà cung cấp ống thép nhúng nóng uy tín
Bạn đang tìm nguồn cung cấp ống thép mạ kẽm nhúng nóng chất lượng cao, báo giá cạnh tranh, giao hàng nhanh toàn quốc?
Hãy liên hệ ngay với Thép Bảo Tín – Đơn vị chuyên phân phối ống mạ kẽm Hòa Phát, Hoa Sen, Việt Đức,… với cam kết:
- Báo giá minh bạch – cập nhật theo ngày
- Sản phẩm đạt chuẩn ASTM, JIS, BS, TCVN
- CO, CQ đầy đủ – tư vấn kỹ thuật tận nơi
- Giao hàng nhanh tại TP.HCM, Hà Nội, các tỉnh & xuất khẩu Campuchia
Hotline/Zalo: 0932 059 176
Gửi yêu cầu nhận bảng giá chi tiết hoặc mẫu vật tư thực tế ngay hôm nay!